Hướng dẫn bạn hiểu rõ sự khác biệt giữa máy ép đùn vít đơn và vít đôi
Máy ép là một loại máy móc nhựa, là máy móc thường được sử dụng trong ngành công nghiệp nhựa cải tiến, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế biến polymer và các lĩnh vực sản xuất, chế biến khác. Máy ép có thể được chia thành máy ép vít đơn và máy ép vít đôi. Nguyên lý làm việc và lĩnh vực ứng dụng của chúng khác nhau, và mỗi loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng.
Trước hết, có nhiều sự khác biệt giữa máy ép vít đơn và máy ép vít đôi về khả năng plastic hóa, chế độ vận chuyển vật liệu, tốc độ làm sạch và các khía cạnh khác. Cụ thể như sau:
1. Khả năng plastic hóa khác nhau: vít đơn phù hợp cho việc plastic hóa và ép đùn polymer cũng như xử lý vật liệu dạng hạt; sự phân hủy cắt của polymer là tối thiểu, nhưng vật liệu ở lại trong máy ép lâu. Vít đôi có khả năng trộn và plastic hóa, thời gian lưu giữ trong máy ép ngắn, phù hợp cho việc xử lý bột.
2. Các cơ chế vận chuyển vật liệu khác nhau: trong máy ép đùn vít đơn, quá trình vận chuyển vật liệu là dòng kéo, quá trình vận chuyển ở trạng thái rắn là do ma sát kéo, và quá trình vận chuyển ở trạng thái tan chảy là do kéo dính. Hệ số ma sát giữa vật liệu rắn và bề mặt kim loại, cũng như độ dính của vật liệu đã tan, phần lớn quyết định khả năng vận chuyển của máy ép đùn vít đơn. Việc vận chuyển vật liệu trong máy ép đùn vít đôi là dạng vận chuyển thể tích dương. Khi vít quay, vật liệu bị đẩy về phía trước bởi các sợi vít ăn khớp với nhau. Khả năng vận chuyển thể tích dương phụ thuộc vào khoảng cách giữa mép của một vít và các hạt vít của vít kia. Một vít đôi quay ngược ăn khớp chặt có thể đạt được vận chuyển thể tích dương lớn.
3. Các dịp làm sạch tốc độ khác nhau: sự phân bố tốc độ trong máy ép vít đơn rõ ràng và dễ mô tả, trong khi tình huống trong máy ép vít đôi phức tạp hơn và khó mô tả. Điều này chủ yếu là do khu vực ăn khớp của máy ép vít đôi. Dòng chảy phức tạp trong vùng ăn khớp khiến máy ép vít đôi có những ưu điểm như trộn đều, truyền nhiệt đồng đều, khả năng tan mạnh và hiệu suất thoát khí tốt, nhưng rất khó để phân tích chính xác trạng thái dòng chảy trong vùng ăn khớp.
4. Khác biệt về tự làm sạch: tốc độ cắt của máy ép vít đôi nhanh, vì hướng tốc độ của thanh vít và rãnh vít trong khu vực ăn khớp ngược chiều, tốc độ tương đối nhanh, và bất kỳ vật liệu tích tụ nào dính vào vít có thể bị cạo bỏ. Nó có hiệu quả tự làm sạch tốt, thời gian lưu trữ của vật liệu ngắn, và không dễ bị phân hủy cục bộ. Máy ép vít đơn không có chức năng này.
Bên cạnh những nguyên lý làm việc khác nhau, chúng còn có những lĩnh vực ứng dụng khác nhau. Máy ép đùn vít đôi được sử dụng rộng rãi trong việc sửa đổi vật lý và hóa học của nhựa nền, chẳng hạn như điền đầy, tăng cường, tăng độ dẻo, đùn phản ứng, v.v. Máy ép đùn vít đơn chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực ống, tấm, màng và profile.
Ví dụ ứng dụng của máy ép đùn vít đôi: tăng cường sợi thủy tinh, tạo hạt chống nhiên liệu (như nylon 6, nylon 66, polyester, polybutylen terephthalate, polypropylen, polycarbonate, v.v.). , tạo hạt với chất độn cao (như độn 75% CaCO3 PE và PP) và tạo hạt vật liệu nhạy cảm với nhiệt, như PVC và vật liệu cáp polyetylen giao liên), tạo hạt masterbatch tập trung (như độn 50% toner), masterbatch chống tĩnh điện và tạo hạt vật liệu cáp hợp kim (như vật liệu vỏ bọc và cách điện), tạo hạt ống polyetylen giao liên (như masterbatch giao liên nước nóng), trộn nhựa ép đùn cứng hóa bởi nhiệt, như nhựa phenolic, nhựa epoxy và sơn bột), keo dán nóng chảy và tạo hạt phản ứng ép đùn polyurethane (như keo dán nóng chảy EVA và polyurethane), tạo hạt khử khí K resin và SBS, v.v.
Ví dụ ứng dụng máy ép vít đơn: phù hợp cho ống PP-R, ống khí đốt PE, ống liên kết PEX, ống composite nhôm-plastic, ống ABS, ống PVC, ống lõi silicon HDPE và các ống composite đồng ép khác nhau; Phù hợp để ép các loại vật liệu như PVC, polyeste terephtalat, polystyren, polypropylen, polycarbonate và các loại profile và tấm khác, cũng như dây, que và các sản phẩm ép nhựa khác; Bằng cách điều chỉnh tốc độ của máy ép và thay đổi cấu trúc vít của máy ép, có thể sử dụng để sản xuất các loại profile nhựa khác nhau, chẳng hạn như polyvinyl clorua và polyolefin.